Ly hôn đơn phương là gì? Khi ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Xác định Tòa án thụ lý vụ việc ly hôn như thế nào? Vấn đề tài sản, con chung, nợ chung được giải quyết ra sao? Hay thời hạn để giải quyết vụ việc ra sao?
Ly hôn là phương án cuối cùng của vợ và chồng trong mối quan hệ hôn nhân, và đương nhiên sẽ không ai muốn điều này xảy ra. Tuy nhiên, nếu không thể giữ được nữa thì ly hôn cũng xem nhưng trả lại cho nhau tự do và không ràng buộc nhau về sau. Luật Sum Họp tư vấn với Qúy khách hàng những thủ tục ly hôn đơn phương để Qúy khách hàng hiểu rõ hơn về trình tự thực hiện, thời hạn cũng như hồ sơ, thủ tục để ly hôn đơn phương.
Table of Contents
I – Thủ tục ly hôn đơn phương
1. Điều kiện để được ly hôn đơn phương
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành quy định:
– Vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong các trường hợp: vợ/chồng ngoại tình, bạo lực gia đình, không còn lo lắng cho chồng – con/ vợ – con, dính vào các tệ nạn xã hội…
– Ngoài ra, người thân thích của vợ hoặc chồng có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ/chồng không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, tinh thần và sức khỏe của người kia.
– Có trường hợp cần lưu ý, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Đây là điều khoản nhân đạo của pháp luật nhằm ràng buộc người chồng có trách nhiệm trong thời điểm này bởi vì khi đó người vợ rất dễ bị ảnh hưởng về sức khỏe và tinh thần.

2. Trình tự các bước để ly hôn đơn phương
Trong trường hợp ly hôn đơn phương thì trình tự ly hôn bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và xác định Tòa án thụ lý
Vợ/chồng muốn ly hôn thì chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định, kèm theo những chứng cứ để chứng minh người kia ngoại tình hay bạo lực gia đình, tệ nạn xã hội (nếu có). Sau đó xác định Tòa án có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
Bước 2: Tòa án thụ lý
Khi vợ/chồng đã nộp đủ giấy tờ hợp lệ, Tòa án sẽ ra quyết định thụ lý vụ án gửi đến các đương sự.
Bước 3: Hòa giải
Nếu Tòa án xem xét thấy có có căn cứ ly hôn thì yêu cầu người nộp đơn nộp tạm ứng án phí và tiến hành hòa giải. Trong trường hợp hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành, còn ngược lại, hòa giải không thành thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Xét xử sơ thẩm
Sau khi xét xử sơ thẩm, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.
Bước 5: Xét xử phúc thẩm
Nếu một trong hai bên hoặc cả hai bên kháng cáo thì sẽ mở thêm Tòa phúc thẩm để xem xét lại.
3. Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương
Thông thường, người dân rất khó xác định được Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn đơn phương của mình. Theo quy định tại Điều 39 Luật tố tụng dân sự hiện hành thì vợ/chồng có nhu cầu nộp đơn ly hôn sẽ nộp tại Tòa án nhân dân tại nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc. Trong trường hợp không xác định bị đơn hiện tại đang ở đâu thì vợ/chồng có nhu cầu ly hôn đơn phương nộp đơn tại nơi bị đơn đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đôi khi có những trường hợp không thể xác định được nơi bị đơn thường trú, tạm trú, chỉ biết nơi làm việc của bị đơn hoặc không biết nơi làm việc thì Qúy khách hàng liên hệ đến số hotline của Luật Sum Họp – Luật sư giỏi tại Dĩ An để chúng tôi có thể giúp được Qúy khách hàng ly hôn một cách nhanh nhất.
4. Thời hạn giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương
Thông thường, thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương sẽ là 04-05 tháng, tùy theo mức độ hợp tác của hai bên với Tòa án. Còn nếu không xác định được nơi ở của bị đơn thì Tòa sẽ xác minh đến khi nào xác định được mới tiến hành giải quyết.
5. Các loại giấy tờ để ly hôn đơn phương
Những loại giấy tờ cần chuẩn bị để nộp kèm vào đơn khởi kiện ly hôn đơn phương:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trong trường hợp, không có chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì nộp các giấy tờ nhân thân khác theo yêu cầu của Tòa án.
– Giấy khai sinh của con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực)
– Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
– Nếu có tài sản chung và muốn chia khi ly hôn thì vợ/chồng cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đó. Qúy khách hàng lưu ý, tài sản do bên kia đang giữ có thể bị tẩu tán để không phải chia, nên Qúy khách hàng cảm thấy bên kia sắp tẩu tán hoặc có ý định tẩu tán thì yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với tài sản đó để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của mình. Nếu Qúy khách hàng không biết cách yêu cầu Tòa án thì liên hệ Hotline Luật Sum Họp để được tư vấn và hỗ trợ một cách tốt nhất.
6. Luật áp dụng để ly hôn đơn phương
– Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
– Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP Tòa án nhân dân tối cao
– Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP
– Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
II – Chia tài sản khi ly hôn đơn phương
Tòa án tôn trọng sự thỏa thuận của các bên về việc chia tài sản khi ly hôn. Nếu cả hai bên đồng ý thỏa thuận chia thì Tòa án công nhận sự thỏa thuận của các bên.
Mặc khác, hai bên không thỏa thuận được về việc chia tài sản khi ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành chia tài sản. Thông thường tỷ lệ chia cho hai người là 50:50. Tuy nhiên còn xem xét đến các yếu tố sau:
– Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
– Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
(Quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành)
III – Vấn đề con chung khi ly hôn đơn phương
Quyền nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn là vấn đề rất quan trọng trong các vụ án ly hôn đơn phương.
Tòa án vẫn tôn trọng thỏa thuận về quyền nuôi con và cấp dưỡng của hai bên. Nếu hai bên không thể thông nhất ý chí với nhau, hai bên phải chứng minh được mình đủ điều kiện để bảo bảo quyền lợi của con để con phát triển về mọi mặt như: điều kiện về kinh tế, điều kiện về tinh thần, môi trường sống xung quanh…
Tuy nhiên, mặc dù vợ/chồng có quyền nuôi con nhưng người kia vẫn có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thanh niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để nuôi mình (theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình hiện hành).
Lưu ý: Nếu con đã từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
IV – Vấn đề nợ chung khi ly hôn đơn phương
Vấn đề nợ chung khi ly hôn đơn phương không chỉ là vấn đề của hai vợ chồng mà còn liên quan đến bên thứ ba. Nếu cả 03 bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận các bên, còn nếu bên thứ ba yêu cầu Tòa án giải quyết khi cả hai ly hôn thì Tòa án xem xét và giải quyết vấn đề nợ chung.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân và gia đình thì “Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác”.
V – Nộp án phí khi ly hôn đơn phương
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí ly hôn cụ thể như sau:
– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;
– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.
Trên đây là toàn bộ nội dung và quy định pháp luật liên quan đến ly hôn đơn phương. Nếu có vấn đề thắc mắc về các quy định pháp luật, Qúy khách hàng liên hệ:
Website: luatsumhop.vn
Fanpage: Hỗ trợ pháp lý
Hotline: 038.22.66.998 – 038.22.66.997
Zalo: 038.22.66.998 – 038.22.66.997
Email: [email protected]
===> Bài viết liên quan: Thủ tục ly hôn thuận tình 2021
Pingback: Điều kiện thành lập công ty quy đinh mới nhất 2022