Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế Thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH năm 2014 thì các đối tượng nộp thuế là các đối tượng như sau:
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
Về vấn đề cá nhân cư trú và không cư trú được quy định chi tiết ở khoản 2 điều này cụ thể: “ Cá nhân cư trú là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam” hoặc “Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn”.
Và cá nhân không cư trú là các cá nhân không đáp ứng được điều kiện ở khoản 2 Điều này.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Các thu nhập phải chịu thuế được quy định tại Điều 3 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH năm 2014 như sau:
1.2Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
2.3 Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5.4Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số;
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
c)5Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Tuy nhiên cũng có một số thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu ở bên dưới.
Thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân
Các trường hợp không chịu thuế thu nhập cá nhân được liệt kê tại Điều 4 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH năm 2014 như sau:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10.6Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
15.7Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
16.8Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
Trên đây là tất cả thông tin trả lời cho câu hỏi thuế thu nhập cá nhân là gì, các thu nhập nào chịu thuế và được miễn thuế. Nếu quý đọc giả có vướng mắc về thuế hãy liên hệ với chúng tôi qua Zalo/SĐT: 038.22.66.998 để được tư vấn.
Tư vấn về Thuế
- Tư vấn các vấn đề vế thuế;
- Hướng dẫn các thủ tục về thuế;
NHỮNG PHƯƠNG THỨC LIÊN HỆ TỚI LUẬT SƯ TƯ VẤN THUẾ.
Tư vấn trực tiếp tại địa chỉ Công ty:
Chúng tôi khuyến khích khách hàng đến tư vấn trực tiếp tại địa chỉ của Công ty. Vì rằng để bảo vệ quyền và lợi ích tối đa cho khách hàng.
Trụ sở chính công ty: Số 27/4 (Lầu 1), đường An Phú Đông 1, Khu phố 1, phường An Phú Đông, Quận 12, TPHCM.
Chi nhánh Bình Dương: Số 69 đường N2, Khu nhà ở Phú Mỹ Hiệp – 713 Mỹ Phước – Tân Vạn, khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Thời gian làm việc:
Thứ 2 – Thứ 6:
- Sáng từ 7h45 – 12h;
- Chiều từ 13h30 – 17h.
Thứ 7: Sáng từ 7h45 – 12h.
Liên hệ qua Số điện thoại:
Số điện thoại: 0382.266.998
Chúng tôi chỉ hỗ trợ tư vấn đối với 2 số điện thoại trên, Qúy khách hàng khi bấm số sẽ được liên hệ với trực tiếp với Luật sư.
Việc thực hiện tư vấn qua số điện thoại của Luật sư sẽ giúp khách hàng dễ dàng trong việc đi lại, hoặc không có thời gian để đến trực tiếp địa chỉ của Công ty.
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI QUA EMAIL:
Qúy khách vui lòng thực hiện như sau:
- Ghi rõ họ và tên;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại liên hệ;
- Tóm tắt nội dung vụ việc;
- Gửi câu hỏi hoặc yêu cầu của mình.
Trong trường hợp vụ việc phức tạp, chúng tôi khuyến khích khách hàng nên đến tư vấn trực tiếp tại công ty để đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng và bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ CHI TIẾT:
Hotline: 038.22.66.998 – 038.22.66.997
Zalo: 038.22.66.998 – 038.22.66.997
– Mail: [email protected]
– Fanpage: Luật sư Bình Dương
– Website: luatsumhop.vn
Để đặt lịch hẹn cho chúng tôi, Qúy khách vui lòng gọi vào số hotline: 038.22.66.998 – 038.22.66.997 để được hẹn trước 1 giờ đồng hồ để chúng tôi phân công Luật sư hỗ trợ Qúy khách.
—-𝐕𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐥𝐲́, 𝐭𝐚̣𝐨 𝐭𝐡𝐚̀𝐧𝐡 𝐜𝐨̂𝐧𝐠—-
🧰Luật sư Bình Dương tư vấn Hôn nhân | Chia tài sản | Tranh chấp đất đai | Thừa kế | Lao động | Công nợ | Kinh tế.
☎️Tư vấn qua điện thoại: 038.22.66.998
📮Tư vấn qua Zalo: Luật Vinh Phước
💌Tư vấn qua Facebook: Luật sư Bình Dương
📌 Tư vấn miễn phí cho người lao động, người nghèo, người yếu thế.
CÔNG TY LUẬT TNHH VINH PHƯỚC
📕Hân hạnh phục vụ Quý khách!
>>Xem thêm: Đơn phương ly hôn là gì
>>Xem thêm: Dịch Vụ Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh
>>Xem thêm: Dịch Vụ Luật Sư Đồng Nai