Table of Contents
Khi nhận ra mối quan hệ hôn nhân của mình không thể tiếp tục kéo dài được nữa, các cặp vợ chồng thường thỏa thuận ly hôn. Dưới đây là tổng hợp những quy định liên quan đến vấn đề này.
Khi bạn gặp các vướng mắc về hôn nhân gia đình cần tìm Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An trực tuyến qua điện thoại, Zalo 038.22.66.998 để được Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn Miễn Phí.
1.Thuận tình ly hôn là gì?
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014(Luật HN&GĐ) nêu rõ:
“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”
Cũng theo Luật HN&GĐ, vợ/chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn:
– Nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương).
– Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.
Do đó, có thể hiểu thuận tình ly hôn là ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng.
Theo Điều 55 Luật HN&GĐ quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Có thể nói, sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
2. Thuận tình có yếu tố nước ngoài
Theo quy định tại Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
“Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”
Như vậy, trường hợp được xem là ly hôn có yếu tố nước ngoài khi thỏa các điều kiện nêu trên. Theo đó khi hai vợ chồng đều tự nguyện ký vào đơn ly hôn; đã có những thỏa thuận về tài sản; con cái và các vấn đề liên quan thì khi đó có thể tiến hành thủ tục xin ly hôn.
Các trường hợp được xác định là thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài:
– Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì các trường hợp được xác định là quan hệ hôn nhân và gia đình yếu tố nước ngoài như sau:
“Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập; thay đổi; chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài; phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”
– Theo đó để được xác định là ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được yêu cầu về mặt chủ thể hoặc quan hệ pháp luật và theo quy định của pháp luật Việt Nam còn thỏa mãn được ba yêu cầu như sau:
+ Cả hai đều mong muốn ly hôn và cùng ký vào đơn ly hôn.
+ Thỏa thuận được vấn đề con cái và đảm bảo quyền lợi cho con cái.
+ Thỏa thuận được vấn đề tài sản khi ly hôn.
Nếu không đáp ứng được chỉ 1 trong 3 yêu cầu trên thì trường hợp ly hôn được Tòa án xác định là ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
Ly hôn có thể được tiến hành do yêu cầu của hai bên hoặc do yêu cầu của một bên. Trường hợp hai vợ chồng đều mong muốn ly hôn và đã thỏa thuận được các vấn đề con cái; tài sản thì sẽ được xác định là ly hôn do yêu cầu của hai bên hay nói cách khác là tiến hành thuận tình ly hôn.
3. Mức đóng án phí ly hôn với người nước ngoài
Đối với trường hợp ly hôn thuận tình
Trường hợp ly hôn thuận tình có tài sản chung và vợ chồng đã được thoả thuận thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Như vậy lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH.
Đối với ly hôn đơn phương
Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định hai trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Toà án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân
Trường hợp này chỉ cần phải đóng án phí ly hôn không có giá ngạch với mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
– Trường hợp 2: Toà án giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản, con chung
Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản (có ngạch) thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
+ Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
+ Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
+ Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
+ Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
+ Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Ngoài ra còn có Lệ phí ủy thác tư pháp xác minh ra nước ngoài là 200.000 đồng.
4. Trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn
Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được chuẩn bị theo danh mục.
Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Hồ sơ thuận tình ly hôn gồm có:
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
– Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực).
– Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực).
– Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
– Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.(trường hợp đương sự vắng mặt).
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
– Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi cho vợ/chồng người nước ngoài. Có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư hoặc người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.
Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.
– Trường hợp đương sự không có thời gian thực hiện các thủ tục, thì có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
– Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, nếu có một hoặc cả hai không có mặt thì Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
– Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.
Hồ sơ tiến hành thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài
5. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thẩm quyền giải quyết ly hôn được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 123, Khoản 1 Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các Điều 28, 35, 37, 40 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Căn cứ theo theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
Như vậy, đa số các yêu cầu giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thường thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
Trong trường hợp đặc biệt ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:
Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn
- Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn;
- Thủ tục hòa giải khi ly hôn;
- Thời điểm chấm dứt hôn nhân;
- Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ con sau ly hôn;
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ, chồng, Cách chia tài sản khi ly hôn;
- Chia tài sản trong trường hợp vợ, chồng sống chung với gia đình;
- Thủ tục ly hôn thuận tình;
- Thủ tục ly hôn đơn phương;
- Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị;
- Giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn tranh chấp sau ly hôn
Nội dung tư vấn sau ly hôn bao gồm những nội dung chính sau:
- Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn;
- Hướng dẫn thủ tục khởi kiện giành lại quyền nuôi con;
- Tư vấn về cấp dưỡng sau khi ly hôn.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn các vấn đề pháp lý hôn nhân gia đình khác
- Vi phạm chế độ hôn nhân và gia đình (Ngoại tình, bạo hành gia đình,..)
- Quyền và nghĩa vụ của con ngoài giá thú;
- Các trường hợp công nhận hôn nhân hợp pháp đối với trường hợp không đăng ký kết hôn;
- Tư vấn trường hợp vi phạm chế độ một vợ một chồng;
- Tư vấn các trường hợp hủy kết hôn trái pháp luật.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn đăng ký kết hôn, nhận con, chia tài sản thừa kế, thủ tục hành chính liên quan
- Thủ tục đăng ký kết hôn;
- Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Nhận con nuôi, cha mẹ nuôi;
- Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài;
- Khai sinh, khai tử;
- Thay đổi thông tin trên giấy khai sinh;
- Đăng ký hộ khẩu, chuyển hộ khẩu;
- Tặng cho tài sản;
- Khai di sản tặng cho tài sản;
- Tài sản chung của hộ gia đình, dòng họ.
NHỮNG PHƯƠNG THỨC LIÊN HỆ TỚI LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN TẠI THUẬN AN KHI HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG.
Tư vấn trực tiếp tại địa chỉ Công ty:
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An khuyến khích khách hàng đến tư vấn trực tiếp tại địa chỉ của Công ty. Vì rằng để bảo vệ quyền và lợi ích tối đa cho khách hàng.
Trụ sở chính công ty: Số 27/4 (Lầu 1), đường An Phú Đông 1, Khu phố 1, phường An Phú Đông, Quận 12, TPHCM.
Chi nhánh Bình Dương: Số 69 đường N2, Khu nhà ở Phú Mỹ Hiệp – 713 Mỹ Phước – Tân Vạn, khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Thời gian làm việc của Luật sư ly hôn tại Thuận An:
Thứ 2 – Thứ 6:
- Sáng từ 7h45 – 12h;
- Chiều từ 13h30 – 17h.
Thứ 7: Sáng từ 7h45 – 12h.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn qua Số điện thoại:
Số điện thoại: 038.22.66.998
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An chỉ hỗ trợ tư vấn đối với 2 số điện thoại trên, Qúy khách hàng khi bấm số sẽ được liên hệ với trực tiếp với Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An.
Việc thực hiện tư vấn qua số điện thoại của Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An sẽ giúp khách hàng dễ dàng trong việc đi lại, hoặc không có thời gian để đến trực tiếp địa chỉ của Công ty.
Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An tư vấn qua Email:
Qúy khách vui lòng thực hiện như sau:
- Ghi rõ họ và tên;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại liên hệ;
- Tóm tắt nội dung vụ việc;
- Gửi câu hỏi hoặc yêu cầu của mình.
Trong trường hợp vụ việc phức tạp, Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An khuyến khích khách hàng nên đến tư vấn trực tiếp tại công ty để Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng và bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
Địa chỉ Email của Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An [email protected]
Tư vấn qua phương thức trực tuyến khác:
Tư vấn qua Fanpage của Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An: Luật sư Bình Dương;
Tư vấn qua Zalo của Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An: 038.22.66.998;
Tư vấn qua Website của Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An: Website: luatsumhop.vn.
ĐỂ ĐƯỢC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ NGAY CHO LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN TẠI THUẬN AN ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ VÀ TƯ VẤN:
Hotline: 038.22.66.998
Zalo: 038.22.66.998
– Mail: [email protected]
– Fanpage: Luật sư Bình Dương
– Website: luatsumhop.vn
Qúy khách hàng vui lòng liên hệ các phương thức trên để đặt lịch hẹn tư vấn từ Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An. Sau khi nhận được cuộc gọi từ quý khách, Luật sư tư vấn ly hôn tại Thuận An sẽ trực tiếp gọi điện tư vấn và đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng các vấn đề cho khách hàng.