Khi bạn gặp các vướng mắc về hôn nhân gia đình cần tìm Luật sư tư vấn luật hôn nhân 24/7 tại Thuận An trực tuyến qua điện thoại, Zalo 038.22.66.998 để được Luật sư tư vấn luật hôn nhân 24/7 tại Thuận An tư vấn Miễn Phí.
Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn thuận tình theo quy định Luật Hôn nhân gia đình mới nhất, cụ thể về điều kiện, thủ tục, hồ sơ công nhận ly hôn thuận tình và các yêu cầu khác liên quan như sau:
Table of Contents
1. Tư vấn thủ tục ly hôn thuận tình
Để giải quyết mọi vướng mắc cho người yêu cầu về Ly hôn thuận tình và các thủ tục liên quan đến ly hôn nhanh chóng, bạn có thể liên hệ đến Tổng đài hướng dẫn thủ tục ly hôn trực tuyến – mọi vướng mắc về Ly hôn thuận tình, các vấn đề về tài sản chung, tài sản riêng, con chung, quyền nuôi con và các quy định pháp luật liên quan sẽ được đội ngũ luật sư, luật gia của chúng tôi tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.
2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình
– Theo Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn, cụ thể:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
– Theo quy định của pháp luật thì những đối tượng trên có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn. (ngoại trừ trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn (người vợ vẫn có quyền yêu cầu ly hôn).
3. Điều kiện thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình
– Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Lưu ý: Nếu hai bên không thỏa thuận được về chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn theo thủ tục chung.
4. Thủ tục ly hôn thuận tình
Thủ tục ly hôn thuận tình bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình
Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh).
Bước 2: Thụ lý giải quyết và ra thông báo nộp tiền án phí, lệ phí tòa án
Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án ra sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;
Bước 3: Nộp tiền án phí, lệ phí tòa án
Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).
Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn
(Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay).
Trên đây là các bước chi tiết để tiến hành ly hôn thuận tình, quý khách vui lòng tham khảo để áp dụng vào trường hợp cụ thể.
5. Hồ sơ giải quyết ly hôn thuận tình
Về hồ sơ, giấy tờ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quý khác chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
– Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);
– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;
– Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).
Lưu ý: Chúng tôi cho rằng ly hôn luôn là giải pháp cuối cùng trong đời sống vợ chồng khi các giải pháp khác không còn tác dụng. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến luật sư – những người am hiểu và có kiến thức trong lĩnh vực này để được tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý cần thiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng đồng thời giúp bạn tiến hành các thủ tục cần thiết một cách chính xác và ngắn gọn nhất.